Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất với Mệnh Mộc, khắc xuất với Can Nhâm và Chi Tý có cùng hành Thủy : tốt xấu cùng tăng cao ở cuối năm. Thái Dương là hạn lành chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, dễ đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao động – không nên thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình. Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Tấu Thơ, Hỉ Thần, Quan Phúc + Hạn Thái Dương đem lại nhiều hanh thông trong mưu sự và công việc còn có ảnh hưởng tốt đến các người Thân trong Đại Gia Đình, nhất là lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Truyền Thông, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Kỹ Nghệ, Kinh doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có nhiều Sao giải, nhưng gặp Năm xung khắc Mệnh lại thêm bầy Sao xấu : Kình Đà, Quan Phủ, La Võng, Tang Môn hội Tang lưu cũng nên lưu ý trong các tháng ít thuận lợi ( 1, 2, 9, 11 ) về :
- Công Việc, Giao Tiếp ( Khôi + Tuần, Triệt, nên lưu ý đến chức vụ, mềm mỏng trong đối thọai
– không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng « Phá Hư » và không vừa ý).
- Sức Khỏe ( Thái Dương + Bệnh Phù, Kình Đà : nên quan tâm đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là những ai đã có mầm bệnh ! ).
- Di Chuyển ( Mã + Tang , Đà lưu ý các tháng 1, 9, 11 về xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ).
- Tình Cảm, Gia Đạo ( Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho các Bạn còn độc thân – nhưng Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét đố kị ), dễ có bóng mây trong các tháng ( 2, 8 : Hồng
+ Triệt, Đào Hỉ + Phục Binh ). Riêng đối với các Qúy Bạn sinh tháng ( 8,10 ), giờ sinh ( Tỵ , Mùi) lại càng nên cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào
đầu Đông. Nên lưu ý đến chi thu ( Song Hao).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Thủy TỤNG như Nam mạng.
Phong Thủy : Qủe Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu , xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh )
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét